Các ký hiệu trong hệ thống điện theo TCVN giúp việc đọc hiểu và thiết kế bản vẽ điện một cách chính xác và hiệu quả. Nắm vững các ký hiệu này là chìa khóa giúp bạn giải mã những thông tin chi tiết về hệ thống điện, từ vị trí lắp đặt thiết bị, cách thức kết nối, đến chức năng vận hành.
Mục lục
ToggleCác ký hiệu thiết bị điện trên bản vẽ bằng hình vẽ
Theo tiêu chuẩn TCVN, ký hiệu thiết bị điện được chia thành hai loại chính:
- Ký hiệu bằng hình vẽ: Biểu diễn trực quan hình dạng, cấu tạo của thiết bị điện, dễ dàng nhận biết.
- Ký hiệu bằng chữ: Biểu thị tên gọi, đặc điểm của thiết bị điện một cách chính xác.
Lợi ích của việc sử dụng ký hiệu theo TCVN:
- Truyền tải thông tin một cách rõ ràng, thống nhất, hạn chế sai sót.
- Tiết kiệm thời gian, công sức trong quá trình đọc hiểu và thiết kế bản vẽ.
- Thể hiện sự am hiểu và tuân thủ quy chuẩn của người thiết kế.
Dưới đây là bản các ký hiệu các thiết bị điện cơ bản nhất trong bản vẽ hệ thống điện:
Các ký hiệu thiết bị điện trên bản vẽ bằng chữ
Trong việc thiết kế hệ thống điện, ngoài việc sử dụng hình ảnh để minh họa các ký hiệu điện dân dụng, chúng ta cũng áp dụng các ký hiệu bằng chữ để mô tả các thiết bị điện. Những biểu tượng này tuân theo quy định chung, giúp cho việc đọc và hiểu bản vẽ trở nên thuận lợi và rõ ràng hơn.
Ký hiệu thiết bị điện bằng chữ theo chức năng
Thường thì, các kí hiệu biểu thị thiết bị điện bằng chữ thường được rút gọn từ tên đầy đủ của chúng. Dưới đây là một số ký hiệu điện công nghiệp bằng văn bản đang được sử dụng phổ biến trong ngành hiện nay:
STT | Ký hiệu | Tên gọi | Ghi chú |
1 | CD | Cầu dao | |
2 | CB; Ap | Aptomat; máy cắt hạ thế | |
3 | CC | Cầu chì | |
4 | K | Công tắc tơ; khởi động từ | Có thể sử dụng các thể hiện đặc tính làm việc như:
T – công tắc tơ quay thuận H – công tắc tơ hãm dừng |
5 | K | Công tắc | Dùng trong sơ đồ chiếu sáng |
6 | O; OĐ | Ổ cắm điện | |
7 | Đ | Đèn điện | Dùng trong sơ đồ chiếu sáng |
8 | Đ | Động cơ 1 chiều | Dùng trong sơ đồ điện công nghiệp |
9 | CĐ | Chuông điện | |
10 | BĐ | Bếp điện, lò điện | |
11 | QĐ | Quạt điện | |
12 | MB | Máy bơm | |
13 | ĐC | Động cơ điện nói chung | |
14 | CK | Cuộn kháng | |
15 | ĐKB | Động cơ không đồng bộ | |
16 | ĐB | Động cơ đồng bộ | |
17 | F | Máy phát điện 1 chiều | |
18 | FKB | Máy phát điện không đồng bộ | |
19 | FĐB | Máy phát điện đồng bộ | |
20 | M; ON | Nút khởi động máy | |
21 | D; OFF | Nút dừng máy | |
22 | KC | Bộ khống chế, tay gạt cơ khí | |
23 | RN | Rơ le nhiệt | |
24 | Rth | Rơ-le thời gian (timer) | |
25 | RU | Rơ-le điện áp | |
26 | RI | Rơ-le dòng điện | |
27 | Rtr | Rơ-le trung gian | |
28 | RTT | Rơ-le bảo vệ thiếu từ trường | |
29 | RTĐ | Rơ-le tốc độ | |
30 | KH | Công tắc hành trình | |
31 | FH | Phanh hãm điện từ | |
32 | NC | Nam châm điện | |
33 | BĐT | Bàn điện từ | |
34 | V | Van thuỷ lực, van cơ khí | |
35 | MC | Máy cắt trung, cao thế | |
36 | MCP | Máy cắt phân đoạn đường dây | |
37 | DCL | Cầu dao cách ly | |
38 | DNĐ | Dao nối đất | |
39 | FCO | Cầu chì tự rơi | |
40 | BA; BT | Máy biến thế | |
41 | CS | Thiết bị chống sét | |
42 | T | Thanh cái cao áp, hạ áp | Dùng trong sơ đồ cung cấp điện |
43 | T (transformer) | Máy biến thế | Dùng trong sơ đồ điện tử |
44 | D; DZ | Diode; Diode zener | |
45 | C | Tụ điện | |
46 | R | Điện trở | |
47 | RT | Điện trở nhiệt |
Ký hiệu thiết bị điện theo đặc điểm
Trong hệ thống điện theo TCVN, các biểu tượng này được sử dụng để phản ánh đặc tính của các thiết bị điện, bao gồm:
- Cầu dao 3 pha: Kí hiệu CD3P
- Aptomat 1 pha: Kí hiệu CB1P
- Cầu chì 25A: Kí hiệu CC25A
- Công tắc tơ 3 pha: Kí hiệu K3P
- Rơle nhiệt: Kí hiệu Rth
- Transistor NPN: Kí hiệu Tnpn
- Diode chỉnh lưu: Kí hiệu Dcr
- Tụ điện gốm: Kí hiệu Cgm
Một số ký hiệu thiết bị điện bằng chữ thường dùng
Các ký hiệu thiết bị điện bằng chữ thường thường được viết hoa, chẳng hạn như: CD, CB, CC, K, R, T, D, C.
Khi có nhiều thiết bị cùng loại trong một bản vẽ, cần thêm các ký tự phân biệt để phân biệt chúng, như ví dụ sau:
- CD1 – Cầu dao 1
- CB2 – Aptomat 2
- CC3 – Cầu chì 3
Ngoài các ký hiệu phổ biến cho thiết bị điện dân dụng, trong bản vẽ thiết kế điện công nghiệp, còn sử dụng một số ký hiệu thiết bị điện bằng chữ thường như sau:
- A – Ổ cắm
- B – Công tắc
- H – Rơ le nhiệt
- M – Động cơ
- N – Dây trung tính
- PE – Dây bảo vệ
- L1, L2, L3 – Dây pha
>>>Khám phá ngay: Tìm hiểu quy tắc đánh số thiết bị trong hệ thống điện
Hướng dẫn chi tiết đọc bản vẽ thông qua ký hiệu thiết bị điện
Dưới đây là phương pháp đọc bản vẽ điện dân dụng thông qua các ký hiệu điện chi tiết nhất mà bạn có thể tham khảo:
Bước 1: Chuẩn bị bản vẽ
Đầu tiên, bạn cần chuẩn bị bản vẽ thiết kế điện dân dụng với đầy đủ các thiết bị điện như: đèn, ổ cắm, công tắc, cầu dao điện, cách đi dây, ống bọc dây, sơ đồ nguyên lý nguồn điện, v.v.
Bước 2: Đọc bảng ghi chú ký hiệu
Các thiết bị chính như đèn, quạt, máy lạnh, được biểu thị bằng ký hiệu riêng trên bản vẽ, giúp bạn dễ dàng nhận diện chúng.
Bước 3: Xác định thông tin về thiết bị
- Vị trí lắp đặt
- Cách lắp đặt
- Hình dạng, kích thước chính xác
- Thông số kỹ thuật
Bước 4: Đọc cách đi dây
Trong mỗi công trình có thể chia thành 3 phần nguồn điện khác nhau cho các hạng mục lớn như chiếu sáng, ổ cắm và thiết bị làm mát.
Bước 5: Đọc sơ đồ nguyên lý
Khi đọc sơ đồ nguyên lý, chú ý đến thông số của thiết bị đóng cắt, cáp nguồn, khoảng cách giữa các công tắc và tủ điện, cũng như cách đi dây của từng thiết bị đến công tắc.
Những lưu ý khi ký hiệu thiết bị điện
Việc sử dụng ký hiệu đúng cách giúp đảm bảo tính chính xác và chuyên nghiệp của bản vẽ. Dưới đây là những hướng dẫn cần tuân thủ khi sử dụng ký hiệu:
Sử dụng ký hiệu theo Tiêu chuẩn TCVN 185:1986
- Đảm bảo sự thống nhất và dễ hiểu trong bản vẽ
- Kích thước ký hiệu phải rõ ràng và dễ đọc
- Đặt biểu tượng hình vẽ và chữ cái rõ ràng
- Chọn ký hiệu phù hợp với thiết bị điện và kết hợp ký hiệu với chú thích khi cần thiết
- Đặt ký hiệu gần thiết bị để dễ nhận biết tránh chồng chéo hoặc che khuất thông tin khác
- Sắp xếp ký hiệu một cách hợp lý và logic thể hiện thông tin chi tiết về thiết bị điện
- Ghi chú rõ ràng ý nghĩa của các ký hiệu bổ sung
- Kiểm tra tất cả ký hiệu trên bản vẽ
Ký hiệu thiết bị điện đóng vai trò then chốt trong việc đọc hiểu và thiết kế bản vẽ điện, là nền tảng cho sự thành công của hệ thống điện. DMD giúp bạn hiểu rõ và sử dụng thành thạo các ký hiệu trong hệ thống điện theo TCVN là kỹ năng không thể thiếu cho những ai làm việc trong lĩnh vực này.
>>Khám phá: